Chế độ Quân chủ Danh sách Hoàng đế La Mã

Bài chi tiết: Dominatus

Tứ đầu chế và Triều đại Constantine

Bài chi tiết: Tứ đầu chế
Chân dungTênNăm sinhCai trịKế vịQua đời
Diocletianus
CAESAR GAIVS AVRELIVS VALERIVS DIOCLETIANVS AVGVSTVS
Khoảng 22 tháng Mười hai, 244 sau CN, Salona20 tháng Mười một, 284 sau CN – 1 tháng Năm, 305 sau CNĐược tuyên bố hoàng đế bởi quân đội sau cái chết của Numerianus, đối lập Carinus; nhận Maximianus là hoàng đế năm 286 sau CN3 tháng 12 311 sau CN
Thoái vị; qua đời do nguyên nhân tự nhiên Aspalatos
Maximianus
CAESAR GAIVS AVRELIVS VALERIVS MAXIMIANVS AVGVSTVS
Khoảng 250 sau CN, Gần Sirmium, Pannonia1 tháng Tư, 286 sau CN – Tháng Năm 1, 305 sau CNĐược công nhận làm đồng hoàng đế thứ nhất ('Augustus') ở phương Tây bởi Diocletianus năm 286 sau CN310 sau CN
thoái vị với Diocletianus; hai lần cố gắng chiếm lại ngai vàng cùng với và từ tay Maxentius; bị bắt bởi Constantine I và bị bắt tự vẫn
Constantius I Chlorus
CAESAR GAIVS FLAVIVS VALERIVS CONSTANTIVS AVGVSTVS
31 tháng Ba khoảng 250 sau CN, Dardania, Moesia1 tháng Năm, 305 sau CN – 25 tháng Bảy, 306 sau CNĐược thừa nhận là đồng hoàng đế thứ nhì ('Caesar') và thừa kế bởi Maximianus năm 293 sau CN306 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Galerius
CAESAR GALERIVS VALERIVS MAXIMIANVS AVGVSTVS
Khoảng 260 sau CN, Felix Romuliana, Moesia Thượng1 tháng Năm, 305 sau CN – Tháng Năm 311 sau CNthừa nhận là đồng hoàng đế phụ ('Caesar') và thừa kế bởi Diocletianus năm 293 sau CN311 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Severus II
FLAVIVS VALERIVS SEVERVS AVGVSTVS
?Summer 306 sau CN – Tháng Ba/ Tháng Tư 307 sau CNĐược thừa nhận là đồng hoàng đế phụ ('Caesar') và thừa kế bởi Constantius I Chlorus năm 305 sau CN; kế vị Augustus năm 306; đối lập với MaxentiusConstantine I16 tháng Chín, 307 sau CN
Bị bắt bởi Maxentius và bị bắt tự vẫn
Constantine I
CAESAR FLAVIVS CONSTANTINVS VALERIVS AVGVSTVS
Tháng Hai 27 khoảng 272 sau CN, Naissus, Thượng Moesia25 Tháng Bảy 306 sau CN – Tháng Năm 22, 337 sau CNCon trai Constantius I Chlorus, được tuyên bố hoàng đế bởi quân đội của người cha; được chấp nhận là Caesar (phía Tây) bởi Galerius năm 306 sau CN; nhận danh hiệu Augustus (phương Tây) năm 307 sau CN bởi Maximian sau cái chết của Severus II; từ chối thoái xuống Caesar năm 309 sau CNTháng Năm 22, 337 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Maxentius
MARCVS AVRELIVS VALERIVS MAXENTIVS AVGVSTVS
Khoảng 278 sau CN, ?28 tháng Mười 306 sau CN – tháng Mười 28, 312 sau CNCon trai Maximianus, nắm quyền năm 306 sau cái chết của Constantius I Chlorus, đối lập với SeverusConstantine I; trở thành Caesar (phương Tây) bởi Maximian năm 307 sau CN sau cái chết của Severus28 tháng Mười, 312 sau CN
Qua đời ở Trận cầu Milvian, chống lại Constantine I
Maximinus II
CAESAR GALERIVS VALERIVS MAXIMINVS AVGVSTVS
20 tháng 11 khoảng 270 sau CN, Dacia Aureliana1 tháng Năm, 311 sau CN – Tháng Bảy/tháng Tám 313 sau CNCháu của Galerius, được nhận làm Caesar và người thừa kế năm 305 sau CN; kế vị Augustus (cùng với Licinius I) năm 311 sau CNTháng Bảy/tháng Tám 313 sau CN
Bị đánh bại trong nội chiến chống lại Licinius I; có lẽ tự vẫn sau đó
Licinius I
CAESAR GAIVS VALERIVS LICINIVS AVGVSTVS

with
Valerius Valens
Martinianus
Khoảng 250 sau CN, Felix Romuliana, Moesia Thượng11 tháng Mười một, 308 sau CN – 18 tháng Chín, 324 sau CNĐược tấn phong làm Augustus ở phương Tây bởi Galerius năm 308 sau CN, đối lập với Maxentius; trở thành Augustus ở phương đông năm 311 sau CN sau cái chết của Galerius (cùng với Maximinus II); đánh bại Maximinus trong nội chiến để trở thành Augustus duy nhất ở phương Đông năm 313 sau CN; tấn phong Valerius Valens năm 317 sau CN, và Martinianus và 324 sau CN làm Augustus phương Tây, đối lập với Constantine, cả hai bị xử tử trong vài tuần.325 sau CN
Thất bại trong nội chiến với Constantine I năm 324 sau CN và bị bắt; bị hành quyết một năm sau
Constantine II
CAESAR FLAVIVS CLAVDIVS CONSTANTINVS AVGVSTVS
316 sau CN, Arles22 tháng Năm, 337 sau CN – 340 sau CNCon trai Constantine I; được tấn phong làm Caesar năm 317 sau CN, kế vị như đồng Augustus với các anh em trai Constantius IIConstans I340 sau CN
Qua đời trong trận chiến chống lại Constans I
Constantius II
CAESAR FLAVIVS IVLIVS CONSTANTIVS AVGVSTVS
7 tháng Tám, 317 sau CN, Sirmium, Pannonia22 tháng Năm, 337 sau CN – 3 tháng Mười một, 361 sau CNCon trai Constantine I; thừa kế đồng Augustus với các anh trai Constantine IIConstans I; hoàng đế duy nhất từ 350 sau CN361 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Constans I
CAESAR FLAVIVS IVLIVS CONSTANS AVGVSTVS
320 sau CN, ?22 tháng Năm, 337 sau CN – 350 sau CNCon trai Constantine I; tấn phong làm đồng Augustus với các anh em trai Constantine IIConstantius II350 sau CN
Bị ám sát theo lệnh của Magnentius
Vetranio?, Moesia1 tháng Ba – tháng 12 25, 350 sau CNTướng của Constans I, tuyên bố là Caesar chống lại Magnentius được tạm thời chấp nhận là Augustus của phương Tây bởi Constantius II.Khoảng 356
Như một công dân bình thường, sau khi thoái vị.
Julianus II
CAESAR FLAVIVS CLAVDIVS IVLIANVS AVGVSTVS
331 sau CN/332 sau CN, Constantinopolis, ThraciaTháng Hai 360 sau CN – 26 tháng Sáu, 363 sau CNEm họ của Constantius II; trở thành Caesar của phương Tây năm 355 sau CN; được tuyên bố là Augustus bởi quân đội năm 360; hoàng đế duy nhất sau cái chết của Constantius26 tháng Sáu, 363 sau CN
tử thương trong chiến đấu
Jovianus
CAESAR FLAVIVS IOVIANVS AVGVSTVS
331 sau CN, Singidunum, Moesia26 tháng Sáu, 363 sau CN – 17 tháng Hai, 364 sau CNTướng của quân đội Julian; được tuyên bố là hoàng đế bởi quân đội sau khi Julian chết17 tháng Hai, 364 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên (nghẹt khói)

Triều đại Valentinian

Chân dungTênNăm sinhCai trịKế vịQua đời
Valentinian I
FLAVIVS VALENTINIANVS AVGVSTVS
321 sau CN, Cibalae, Pannonia26 tháng Hai, 364 sau CN – 17 tháng Mười một, 375 sau CNĐược bầu lên thay Jovianus bởi quân đội17 tháng Mười một, 375 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Valens
FLAVIVS IVLIVS VALENS AVGVSTVS
328 sau CN, Cibalae, Pannonia28 tháng Ba, 364 sau CN – 9 tháng Tám, 378 sau CNEm trai Valentinianus I, được tấn phong làm đồng cai trị(co-augustus) ở phương Đông9 tháng Tám, 378 sau CN
Bị giết trong Trận Adrianople chống lại người Goth
Gratianus
FLAVIVS GRATIANVS AVGVSTVS
18 tháng Tư/23 tháng Năm, 359 sau CN, Sirmium, Pannonia4 tháng Tám, 367 sau CN – 25 tháng Tám, 383 sau CNCon của Valentinianus I, được tấn phong làm Augustus "thứ nhì" bởi cha năm 367, sau trở thành "Augustus thứ nhất" sau cái chết của Valentinianus.25 tháng Tám, 383 sau CN
Bị ám sát bởi một nhóm quân nổi loạn
Valentinian II
FLAVIVS VALENTINIANVS INVICTVS AVGVSTVS
371 sau CN, Milan, Italia17 tháng Mười một, 375 sau CN – 15 tháng Năm, 392 sau CNCon của Valentinian I, được tuyên bố là Hoàng đế bởi quân đội Pannonia sau cái chết của Valentinianus, được chấp nhận làm đồng Augustus ở miền Tây bởi Gratianus15 tháng Năm, 392 sau CN
Không rõ, có lẽ bị ám sát hoặc tự vẫn.

Triều đại Theodosian

Bài chi tiết: Triều đại Theodosian
Chân dungTênNăm sinhCai trịKế vịQua đời
Theodosius I
FLAVIVS THEODOSIVS AVGVSTVS
11 tháng Một, 347 sau CN, Cauca, Hispania1 tháng Một, 379 sau CN – 17 tháng Một, 395 sau CNĐược tấn phong làm Augustus của phương Đông bởi Gratianus sau cái chết của Valens; trở thành Augustus thứ nhất duy nhất sau cái chết của Valentinian II17 tháng Một, 395 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Arcadius
FLAVIVS ARCADIVS AVGVSTVS

PHƯƠNG ĐÔNG
khoảng 377 sau CN, HispaniaTháng Một 383 sau CN – 1 tháng Năm, 408 sau CNCon của Theodosius I; được tấn phong làm Augustus thứ hai của phương đông bởi Theodosius năm 383 (sau cái chết của Gratianus); trở thành Augustus thứ nhất của phương đông sau cái chết của cha1 tháng Năm, 408 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Honorius
FLAVIVS HONORIVS AVGVSTVS

PHƯƠNG TÂY
9 tháng Chín, 384 sau CN, ?Tháng Một 23, 393 sau CN – 15 tháng Tám, 423 sau CNCon của Theodosius I; được tấn phong làm Augustus thứ hai của phương Tây bởi Theodosius năm 393 (sau cái chết của Valentinian II); trở thành Augustus thứ nhất của phương Tây sau cái chết của cha15 tháng Tám, 423 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Theodosius II
FLAVIVS THEODOSIVS AVGVSTVS

PHƯƠNG ĐÔNG
10 tháng Tư, 401 sau CN, Constantinopolis?1 tháng Năm, 408 sau CN – 20 tháng Bảy, 450 sau CNCon của Arcadius, thừa kế ngai vàng sau cái chết của cha28 tháng Bảy, 450 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Constantius III
FLAVIVS CONSTANTIVS AVGVSTVS

PHƯƠNG TÂY
?, Naissus, Moesia Thượng8 tháng Hai, 421 sau CN – 2 tháng Chín, 421 sau CNCưới con gái của Theodosius I, Galla Placidia, đưa lên làm Augustus đồng nhiệm của phương Tây bởi Honorius2 tháng Chín, 421 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Joannes


PHƯƠNG TÂY
?27 tháng Tám, 423 sau CN – Tháng Năm 425 sau CNMột viên đại thần của Honorius, được tuyên bố là hoàng đế bởi Castinus; không bị tranh cãi từ đầuTháng Sáu hoặc Tháng Bảy 425 sau CN
Bị đánh bại trong trận chiến với Theodosius IIValentinianus III, bị bắt và xử tử
Valentinian III
FLAVIVS PLACIDIVS VALENTINIANVS AVGVSTVS

PHƯƠNG TÂY
Tháng Bảy 2, 419 sau CN, Ravenna, Italiatháng Mười 23, 424 sau CN – Tháng Ba 16, 455 sau CNCon của Constantius III, được tấn phong làm Caesar của phương Tây bởiTheodosius II sau cái chết của Honorius, đối lập với Joannes; trở thành Augustus của phương Tây sau khi Joannes thua trậnTháng Ba 16, 455 sau CN
Bị ám sát, có lẽ theo lệnh của Petronius Maximus
Marcianus
FLAVIVS MARCIANIVS AVGVSTVS

PHƯƠNG ĐÔNG
396, Thrace hoặc IllyriaHè 450 sau CN – Tháng Một 457 sau CNĐược tuyên bố là người kế vị (và là phu quân) bởi Pulcheria, chị gái của Theodosius IITháng Một 457 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên

Các hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Tây La Mã

Bài chi tiết: Đế quốc Tây La Mã
Chân dungTênNăm sinhCai trịKế vịQua đời
Petronius Maximus
FLAVIVS ANICIVS PETRONIVS MAXIMVS AVGVSTVS
Khoảng 396 sau CN, ?17 tháng Ba, 455 sau CN – 31 tháng Năm, 455 sau CNTự xưng hoàng đế với sự giúp đỡ của quân đội sau cái chết của Valentinian IIITháng Năm 31, 455 sau CN
Bị ám sát, có lẽ là ném đá đến chết bởi dân chúng La Mã
Avitus
EPARCHIVS AVITVS AVGVSTVS
c. 385 sau CN, ?Tháng Bảy 9, 455 sau CN – tháng Mười 17, 456 sau CNThống chế quân đội (Magister militum) dưới thời Petronius Maximus, được tuyên bố là hoàng đế bởi Vua Visigoth Theoderic II sau cái chết của PetroniusSau 17 tháng Mười 456 sau CN
Bị phế truất bởi Magister militum của ông, Ricimer; trở thành Giám mục Placentia; bị ám sát sau đó
Majorianus
IVLIVS VALERIVS MAIORIANVS AVGVSTVS
Tháng Mười một 420 sau CN, ?Tháng Tư 457 sau CN – 2 tháng Tám, 461 sau CNĐược tấn phong hoàng đế Ricimertháng Tám 7, 461 sau CN
Bị phế truất bởi quân đội do Ricimer xúi giục; Qua đời ít lâu sau trong hoàn cảnh chưa rõ
Libius Severus
LIBIVS SEVERVS AVGVSTVS
?, Lucania, ItaliaTháng Mười một 461 sau CN – tháng Tám 465 sau CNĐược tấn phong hoàng đế bởi RicimerTháng Tám 465 sau CN
Bị ám sát bởi Ricimer
Anthemius
PROCOPIVS ANTHEMIVS AVGVSTVS
Khoảng 420 sau CNTháng Tư 12, 467 sau CN – Tháng Bảy 11, 472 sau CNĐược tấn phong hoàng đế bởi Ricimer, với sự hậu thuẫn của Leo ITháng Bảy 11, 472 sau CN
Bị xử tử bởi Ricimer
Olybrius
FLAVIVS ANICIVS OLYBRIVS AVGVSTVS
Khoảng 420 sau CN11 tháng Bảy, 472 sau CN – 2 tháng Mười một, 472 sau CNCon rể Valentinian III; được tấn phong bởi Ricimer2 tháng Mười một, 472 sau CN
Do nguyên nhân tự nhiên
Glycerius?Tháng Ba 473 sau CN – Tháng Sáu 474 sau CNĐược tấn phong hoàng đế bởi Gundobad (người kế vị Ricimer)sau 480 sau CN
Bị phế truất bởi Julius Nepos, trở thành giám mục Salona, thời điểm cái chết chưa rõ
Julius NeposKhoảng 430 sau CN, ?Tháng Sáu 474 sau CN – 28 tháng Tám, 475 sau CN (ở Italy); – Xuân 480 sau CN (ở Gaul và Dalmatia)Cháu vợ của Leo I, được tấn phong làm hoàng đế chống lại Glycerius480 sau CN
Bị phế truất bởi Flavius Orestes, cai trị lưu vong cho đến khi bị ám sát năm 480
Romulus Augustus?Tháng Mười 31, 475 sau CN – 4 tháng Chín, 476 sau CN (ở Italy)Được tấn phong hoàng đế bởi cha ông, Flavius OrestesSau 480 sau CN
Bị phế truất bởi Odoacer, người sau đó cai trị dưới danh nghĩa Julius Nepos cho tới khi ông này chết, việc chính thức kết thúc đế quốc phương Tây, dường như sống phần đời còn lại trong một dinh thự riêng